Lựa chọn sơn nhà đẹp và chất lượng là điều quan trọng để bạn có một căn hộ đẹp với giá trị thẩm mỹ cao. Tuy nhiên, theo nhiều người, màu sơn cũng cần phù hợp với mệnh của gia chủ để đảm bảo phong thủy, mang lại tài lộc và sự bình an cho các thành viên trong gia đình.
Vậy làm thế nào để chọn màu sơn hợp phong thủy và mệnh của chủ nhà? Người phương Đông luôn coi trọng các yếu tố phong thủy, họ sống tâm linh cả trong công việc lẫn cuộc sống hàng ngày.
Vì vậy, trong các công trình xây dựng nhà cửa, việc lựa chọn hướng nhà, kiểu dáng thiết kế, nội thất và màu sắc đều cần có sự tương quan nhất định. Việc chọn màu sơn cho ngôi nhà luôn được gia chủ quan tâm.
Để lựa chọn màu sơn hợp phong thủy, mang lại cuộc sống yên bình và công việc thuận lợi, hãy cùng Nhà Việt Vàng tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.
Hành tinh của chúng ta được hình thành từ năm yếu tố cơ bản: Kim loại, Gỗ, Nước, Lửa, và Đất, kết hợp cùng những yếu tố phụ như Gió, Sấm và Điện từ để tạo ra môi trường sống.
Trong số đó, năm yếu tố cơ bản được gọi là Ngũ hành, bao gồm Hành Kim, Hành Mộc, Hành Thủy, Hành Hỏa, và Hành Thổ. Mỗi năm sẽ có một yếu tố đại diện, và năm yếu tố này luân phiên thay đổi mỗi hai năm.
Người sinh ra trong năm nào thì mệnh của họ sẽ tương ứng với yếu tố của năm đó. Bạn có thể tra cứu bảng mệnh theo năm sinh dưới đây để lựa chọn màu sơn nhà hợp phong thủy một cách chính xác.
Theo lý thuyết ngũ hành, Trái Đất được cấu thành từ năm yếu tố chính: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Cùng với các yếu tố phụ như Phong, Lôi,... tạo nên cuộc sống của chúng ta.
Năm yếu tố chính này, còn gọi là Ngũ Hành, bao gồm: Hành Kim, Hành Mộc, Hành Thủy, Hành Hỏa và Hành Thổ. Mỗi năm sẽ có một hành đại diện tương ứng.
Năm hành này sẽ luân phiên thay đổi theo chu kỳ hai năm một lần. Những người sinh ra vào năm nào sẽ mang mệnh của hành năm đó.
Việc xác định mệnh của mình giúp chúng ta hiểu rõ yếu tố nào trong môi trường sống có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến bản thân.
2.1 Bảng năm sinh ngũ hành từ năm 1940 - 2024 | |||||
Năm | Can Chi | Ngũ Hành | Năm | Can Chi | Ngũ Hành |
1940 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | 1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc |
1941 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | 1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc |
1942 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | 1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy |
1943 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | 1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy |
1944 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | 1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim |
1945 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | 1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim |
1946 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | 1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa |
1947 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | 1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa |
1948 | Mậu Tý | Tích Lịch Hỏa | 1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc |
1949 | Kỷ Sửu | Tích Lịch Hỏa | 1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc |
1950 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | 1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ |
1951 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | 1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | 1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim |
1953 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | 1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim |
1954 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | 1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa |
1955 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | 1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa |
1956 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | 1996 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy |
1957 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | 1997 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy |
1958 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | 1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ |
1959 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | 1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ |
1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | 2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim |
1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | 2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim |
1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | 2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | 2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc |
1964 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | 2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy |
1965 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | 2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | 2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | 2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | 2008 | Mậu Tý | Tích Lịch Hỏa |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | 2009 | Kỷ Sửu | Tích Lịch Hỏa |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | 2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | 2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | 2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | 2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy |
1974 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy | 2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim |
1975 | Ất Mão | Đại Khe Thủy | 2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | 2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | 2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | 2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | 2019 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc | 2020 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | 2021 | Tân Sửu | Kim Bạch Kim |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | 2022 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | 2023 | Quý Mão | Kim Bạch Kim |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | 2024 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa |
Trước khi tiến hành lựa chọn chọn màu sơn cho căn nhà của mình, thì các gia chủ hãy tham khảo và xác định mệnh ngũ hành của mình và lựa chọn một màu phù hợp.
Các bạn nên tránh sử dụng các màu tương khắc trong thiết kế, cũng như nên tạo những điểm nhấn mang màu phù hợp với mệnh của mình.
Để có thể dễ dàng lựa chọn một màu sắc phù hợp, hãy tham khảo ngay bảng hướng dẫn mà chúng tôi chia sẻ dưới đây nhé,
Vậy trên đây là những thông tin và kiến thức mà chúng tôi chia sẻ tới các bạn, về cách để lựa chọn màu sơn nhà hợp phong thủy ngũ hành. Kết thúc bài viết, Nhà Việt Vàng chúc bạn lựa chọn được một màu sơn phù hợp nhất nhé.